Những Điều Cần Biết Về Việc Miễn Lệ Phí Trước Bạ Nhà Đất

Những Điều Cần Biết Về Việc Miễn Lệ Phí Trước Bạ Nhà Đất

Đất đai là vấn đề luôn gây ra rất nhiều tranh cãi trong cuộc sống. Nếu không được giải quyết một cách thấu tình đạt lý, đúng luật định trong nhiều trường hợp bạn còn nhận những kết quả khó lường. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về các nội dung liên quan đến đất đai là: Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ nhà đất. Diện tích đất tối thiểu để làm sổ đỏ là bao nhiêu? Và giải quyết tranh chấp đất cho thuê như thế nào?

1 nha dat luon la van de dau dau - Những điều cần biết về việc miễn lệ phí trước bạ nhà đất - thong-tin-quy-hoach
Ảnh 1: Nhà đất luôn là vấn đề đau đầu Nguồn: Internet

Những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất?

Đất được miễn lệ phí trước bạ được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP bao gồm 19 trường hợp là:

  • Nhà, đất là quà tặng hoặc thừa kế đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp cho giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cũng như các loại tài sản khác gắn liền với đất đó.
  • Đất được Nhà nước bàn giao cho với hình thức cho thuê để làm nông, lâm nghiệp.
  • Đất nông nghiệp được chuyển đổi giữa các hộ gia đình để sản xuất thuận lợi hơn theo quy định của Luật Đất đai.
  • Đất do gia đình tự khai hoang phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp được cấp giấy chứng nhận.
  • Đất thuê trả tiền thuế hằng năm từ Nhà nước hoặc các tổ chức, các nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp.
  • Đất sử dụng mục đích cộng đồng.

Có thể bạn quan tâm: Những trường hợp được miễn thuế khi bán bất động sản?

2 truong hop nao duoc mien le phi truoc ba nha dat - Những điều cần biết về việc miễn lệ phí trước bạ nhà đất - thong-tin-quy-hoach
Ảnh 2: Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ nhà đất? Nguồn: Internet
  • Đất làm nghĩa trang.
  • Nhà ở riêng lẻ theo quy định Luật Nhà ở.
  • Nhà, đất được bồi thường, tái định cư.
  • Nhà tính chất nhân đạo.
  • Nhà xưởng, kho của các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  • Nhà, đất của hộ nghèo.
  • Nhà, đất của các cơ sở xã hội hóa.
  • Nhà, đất ngoài công lập phục vụ các hoạt động xã hội.
  • Nhà, đất doanh nghiệp khoa học, công nghệ.
  • Nhà, đất, tài sản quốc phòng, an ninh.
  • Nhà, đất làm trụ sở cơ quan, đơn vị.
  • Đất mà Nhà nước cho thuê hoặc giao để sử dụng vào mục đích công cộng.
  • Nhà, đất phục vụ ngoại giao

Diện tích đất tối thiểu để làm sổ đỏ là bao nhiêu?

Diện tích đất tối thiểu để được phép cấp sổ đỏ sẽ được quy định tùy vào từng địa phương khác nhau. Và quyết định này do UBND cấp tỉnh, thành phố phê duyệt.

3 dien tich dat toi thieu de lam so do la bao nhieu - Những điều cần biết về việc miễn lệ phí trước bạ nhà đất - thong-tin-quy-hoach
Ảnh 3: Diện tích đất tối thiểu để làm sổ đỏ là bao nhiêu? Nguồn: Internet
Ví dụ như ở Thủ đô Hà Nội, đối với các phường, diện tích đất tối thiểu được cấp sổ đỏ là 30m2. Xã ở giáp ranh với các thị trấn và quận là 60m2. Ở các xã vùng đồng bằng là 80m2. Các xã vùng trung du là 120m2. Xã miền núi là 150m2. Nếu là tách thửa thì chiều rộng và chiều sâu của mảnh đất đó phải từ 3m trở lên. Đối với thành phố Hồ Chí Minh sẽ chia ra làm 3 khu vực với các điều kiện khác nhau:

  • Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò vấp, Tân Bình và Tân Phú: Diện tích tối thiểu 36m2, mặt tiền có chiều rộng hơn 3m.
  • Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và thị trấn của các huyện: Diện tích đất tối thiểu 50m2, chiều rộng mặt tiền lớn hơn 4m.
  • Khu vực 3: Gồm huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn): Diện tích quy định là 80m2 tối thiểu và chiều rộng của mặt tiền từ 5m trở lên.

Trong trường hợp mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu muốn được cấp sổ đỏ thì phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Thửa đất được hình thành từ trước ngày UBND cấp tỉnh quy định về diện tích tối thiểu.
  • Thửa đất đỏ phải đủ điều kiện được cấp sổ đỏ.

Có thể bạn quan tâm: Đất Công Cộng Đơn Vị Ở Là Gì? Quy Chuẩn Xây Dựng Ra Sao?

Giải quyết tranh chấp đất cho thuê như thế nào?

Việc giải quyết tranh chấp đất cho thuê là một vấn đề khá nhạy cảm, phức tạp. Tùy vào từng giai đoạn khác nhau sẽ có những chính sách, pháp luật quy định khác nhau. Và nếu muốn giải quyết vấn đề này cần phải căn cứ vào pháp luật, đảm bảo phù hợp với chính sách của nhà nước.

4 giai quyet tranh chap dat cho thue nhu the nao - Những điều cần biết về việc miễn lệ phí trước bạ nhà đất - thong-tin-quy-hoach
Ảnh 4: Giải quyết tranh chấp đất cho thuê như thế nào? Nguồn: Internet
Các giai đoạn cụ thể như sau:

  • Đất cho thuê trước ngày 15/10/1993: Đất là ngày mà Luật Đất đai có hiệu lực về mặt pháp luật. Nếu là đất cho thuê ở khu vực miền Bắc sẽ căn cứ vào Luật Cải cách ruộng đất. Còn ở miền Nam sẽ thực hiện theo Luật Đất đai năm 1987 và Quyết định số 111/CP của Hội đồng Chính phủ ngày 14/4/1977 về việc ban hành chính sách quản lý và cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nhà, đất cho thuê ở các đô thị của các tỉnh phía Nam.
  • Đất cho thuê từ ngày 15/10/1993 cho đến ngày 1/7/2004 sẽ căn cứ vào Luật Đất đai năm 1993 để giải quyết.
  • Đất cho thuê từ ngày 1/7/2004 đến nay sẽ căn cứ vào luật Đất đai năm 2003 đã có hiệu lực để giải quyết.

Vì vậy, khi thực hiện giải quyết vấn đề tranh chấp đất cho thuê, người tiến hành phải xem đó là đất thuê vào năm nào và căn cứ vào đó để thực hiện cho đúng thủ tục, điều kiện pháp lý đã được quy định.

Hy vọng rằng bạn đã có được cho mình những câu trả lời thỏa đáng về vấn đề miễn lệ phí trước bạ nhà đất, diện tích đất tối thiểu để làm sổ đỏ là bao nhiêu? và giải quyết tranh chấp đất cho thuê như thế nào? Từ đó tìm được hướng đi đúng cho vấn đề mà mình đang gặp phải.