Mẫu Giấy Uỷ Quyền Sử Dụng đất Mới Nhất Năm 2022

Mẫu Giấy Uỷ Quyền Sử Dụng đất Mới Nhất Năm 2022

Hợp đồng uỷ quyền là gì?

Trước hết, bạn cần phải hiểu giấy uỷ quyền là gì? Là giấy tờ dựa trên pháp lý về việc người uỷ quyền chuyển nhượng lại những gì mình có cho người được nhận uỷ quyền sử dụng toàn bộ những thứ được nêu rõ trong hợp đồng chuyển nhượng.

Vậy giấy uỷ quyền sử dụng đất là gì? Giấy uỷ quyền sử dụng đất là hợp đồng pháp lý sử dụng khi chủ sở hữu đất có nhu cầu uỷ quyền một cách hợp pháp với bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào thay mình sử dụng đất đó.

giấy uỷ quyền sử dụng đất
Giấy uỷ quyền sử dụng đất (hình minh hoạ)

Quy định về uỷ quyền sử dụng đất

Ngoài giấy uỷ quyền sử dụng đất, bạn cần hiểu thêm các quy định về việc uỷ quyền, sau đây là những điều cần lưu ý để tránh vướng vào các quy định pháp lý:

giấy uỷ quyền sử dụng đất
Một số quy định về uỷ quyền sử dụng đất

Được phép uỷ quyền sử dụng đất khi nào?

Dựa vào Điều 562 của Bộ luật Dân sự quy định 2015: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”

Có thể nói, khi chủ sở hữu đất không tiện để xử lý đất như di cư nước ngoài, ốm đau, bệnh tật thì sẽ làm giấy uỷ quyền sử dụng đất của mình sang người được uỷ quyền. Người được uỷ quyền sẽ thay mặt chủ sở hữu thực hiện chuyển nhượng đất và sẽ được chi trả phí.

giấy uỷ quyền sử dụng đất
Được phép uỷ quyền sử dụng đất khi nào?

Có phải công chứng hợp đồng uỷ quyền sử dụng đất không?

Dựa vào Luật Công chứng 2014 thì không có điều khoản nào bắt buộc việc người ủy quyền phải lập văn bản và công chứng. Tuy nhiên, để tránh các tranh chấp có thể xảy ra khi hoạt động bạn nên công chứng pháp lý để đảm bảo.

giấy uỷ quyền sử dụng đất
Công chứng giấy uỷ quyền sử dụng đất nên hay không?

Người phải nộp thuế khi uỷ quyền sử dụng đất?

Theo quy định Điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC, chủ đất và người được uỷ quyền sẽ thoả thuận trong hợp đồng, tức là người đóng thuế không phụ thuộc mặc định vào chủ đất hay người được uỷ quyền.

giấy uỷ quyền sử dụng đất
Người phải nộp thuế khi uỷ quyền sử dụng đất?

Thời hạn hợp đồng uỷ quyền sử dụng đất?

Vậy thời hạn hợp đồng uỷ quyền sử dụng đất là bao lâu? Thời hạn hợp đồng được dựa vào phụ lục thời hạn mà chủ đất và người uỷ quyền thoả thuận với nhau. Nếu hợp đồng không thoả thuận thời gian thì hợp đồng sẽ có thời hạn 1 năm kể từ ngày ký.

giấy uỷ quyền sử dụng đất
Thời hạn hợp đồng uỷ quyền sử dụng đất?

Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất mới nhất

Dưới đây là mẫu giấy uỷ quyền sử dụng đất mới nhất 2022:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 Tại Phòng Công chứng số .….. thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại……………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………… 

            Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông : ………………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày………………….

tại……………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).……………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại……………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

Các thành viên của hộ gia đình:

– Họ và tên:…………………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại……………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………………………………………………..

Sinh ngày:……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày………………….

tại………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………………………………………………………

Trụ sở: ………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số:………..ngày………tháng ………năm………

do ………………………………………………………………………… cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…… ngày……..tháng ……. năm……..

do ……………………………………………………………………….. cấp.

Số Fax: ……………………………………. Số điện thoại:………………..

Họ và tên người đại diện: ………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày……………………

tại………………………………………………………………………………..

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..………………

 Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

PHẠM VI ỦY QUYỀN

 Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..………………

ĐIỀU 2

THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là……………………kể từ ngày…………..

ĐIỀU 3

THÙ LAO

 Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..………………



ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

  2. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc.

  3. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

  4. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

  5. Bên A có các quyền sau đây:

  6. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

  7. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác.

  8. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

          1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó.

b) Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

c) Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

d) Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền.

e) Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

f) Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.

           2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền.

b) Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên………… chịu trách nhiệm nộp.

 ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  3. Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

          Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ……………………………….

 

                  Bên A                                                          Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                       (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

    Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………)

          (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Phòng Công chứng số .….  thành phố Hồ Chí Minh.

          (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

 – Hợp đồng ủy quyền được giao kết giữa Bên A là .…….…… và Bên B là …………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng.

 – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật

 – Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội.

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

–  Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

–  Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, …trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

          + Bên B .….. bản chính;

          + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

          Số công chứng .…………. , quyển số .……. TP/CC- ………

 

                                                                    Công chứng viên

                                                             (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Giấy ủy quyền sử dụng đất có thay thế hợp đồng chuyển nhượng được không?

Trước hết, cần hiểu hợp đồng chuyển nhượng là gì? Hiểu một cách đơn giản nhất là việc chủ đất chuyển nhượng vĩnh viễn các tài sản đất đai, hiện diện trong hợp đồng cho bên người mua. Giấy uỷ quyền sử dụng đất không giống với hợp đồng chuyển nhượng, bạn cần lưu ý điều này để tránh mua đất bằng hợp đồng uỷ quyền. Vì kể cả khi làm giấy uỷ quyền sử dụng đất chủ đất cũng có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng. 

giấy uỷ quyền sử dụng đất
Giấy uỷ quyền sử dụng đất có thay thế được hợp đồng chuyển nhượng?

Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu giấy uỷ quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022 và những lưu ý về uỷ quyền sử dụng đất. Ngoài ra, Mua Bán còn chia sẻ những thông tin bổ ích khác. Đừng quên tham khảo thêm các thông tin thị trường tại Mua Bán Nhà Đất ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và toàn quốc thường xuyên bạn nhé!

>>> Xem thêm:

  • Mẫu Giấy Uỷ Quyền Công Ty Chính Xác Nhất 2020
  • Hợp đồng mua bán nhà đất: Cần lưu ý điều gì khi ký?
  • Mua bán nhà đất: TIPS nhỏ bạn cần bỏ túi ngay!
  • Mua bán ký gửi nhà đất – Tất tần tật thông tin mà bạn nên biết
  • Tìm hiểu thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng và sở hữu đất đai, nhà ở

Nguyễn Hân