Inox 631/Inox SUS631/17-7PH là gì ?

Inox 631 là gì / SUS631 (17–7PH) là gì?

SUS632J1 (15–7PH) là gì?

Mặc dù SUS631 trở nên mềm
và có thể được xử lý theo nhiều cách khác nhau khi được xử lý nhiệt dung dịch,
nhưng nó yêu cầu một quá trình xử lý nhiệt trung gian để làm cứng. Ngay cả khi
được xử lý nhiệt dung dịch, SUS632J1 vẫn cứng ở nhiệt độ bình thường và xử lý
nhiệt duy nhất sau đó được yêu cầu là một hoạt động làm cứng kết tủa duy nhất,
giúp quá trình xử lý đơn giản. Nó có hàm lượng carbon thấp và cung cấp độ dẻo
dai sau khi xử lý nhiệt dung dịch, vì vậy nó có thể chịu được quá trình xử lý
nhẹ. SUS632J1 có thể được hoàn thiện dưới dạng dung dịch xử lý nhiệt hoặc cán.
Khi được sản xuất với lớp hoàn thiện dưới dạng cán, nó có thể có độ bền cao
hơn, nhưng không mạnh bằng SUS631. Nó thể hiện tính chất từ
​​tính mạnh trong mọi điều
kiện.

Sự khác biệt giữa SUS631
và SUS632J1 là gì?

(1) Sự khác biệt về độ cứng
tăng lên do giảm cán nguội

Biểu đồ bên dưới bên trái
“Cán nguội và tính chất cơ học” cho biết tỷ lệ giảm – độ cứng và độ cứng sau
khi đông cứng kết tủa. Đối với SUS631 C (đường chấm), độ cứng tăng khi tốc độ
giảm tăng, nhưng đối với SUS632J1 C (đường liền), độ cứng không tăng đến mức
như SUS631 C khi tốc độ giảm tăng. SUS632J1 có thể đạt được một mức độ bền nhất
định mà không cần gia công lạnh nhiều và ít tăng độ cứng do gia công nguội. Do
đó, nó được khuyến nghị cho các ứng dụng mà các đặc tính định hướng, khả năng định
hình

15–7PH) là gì?

Inox 631 là
gì .SUS631 (17–7PH) là gì?

Duy trì các
đ
c
tính ưu
vit
ca
thép không g 18-8, SUS631 là thép không g làm cng kết ta ph biến nht có th được làm cng thông qua x lý nhit. Nó có th tri qua nhiu quy trình x lý nhit khác nhau đ phù hp vi công vic và ng dng t x lý nhit dung dch mm nht đến hoàn thin cng hoàn toàn cng. Điu này cho phép nó có được sc mnh ch đng sau thép không g mactenxit cacbon cao đã được dp tt. trng thái x lý nhit bng dung dch, SUS631 không có t tính, nhưng th hin tính cht t ​​tính khá mnh sau khi kết ta cng li.

SUS632J1
(15–7PH) là gì?

Mc dù SUS631 tr nên mm và có th được x lý theo nhiu cách khác nhau khi được x lý nhit dung dch, nhưng nó yêu cu mt quá trình x lý nhit trung gian đ làm cng. Ngay c khi được x lý nhit dung dch, SUS632J1 vn cng nhit đ bình thường và x lý nhit duy nht sau đó được yêu cu là mt hot đng làm cng kết ta duy nht, giúp quá trình x lý đơn gin. Nó có hàm lượng carbon thp và cung cp đ do dai sau khi x lý nhit dung dch, vì vy nó có th chu được quá trình x lý nh. SUS632J1 có th được hoàn thin dưới dng dung dch x lý nhit hoc cán. Khi được sn xut vi lp hoàn thin dưới dng cán, nó có th có đ bn cao hơn, nhưng không mnh bng SUS631. Nó th hin tính cht t ​​tính mnh trong mi điu kin.

S khác bit gia SUS631 và SUS632J1 là gì?

(1) S khác bit v đ cng tăng lên do gim cán ngui

Biu đ bên dưới bên trái “Cán ngui và tính cht cơ hc” cho biết t l gim – đ cng và đ cng sau khi đông cng kết ta. Đi vi SUS631 C (đường chm), đ cng tăng khi tc đ gim tăng, nhưng đi vi SUS632J1 C (đường lin), đ cng không tăng đến mc như SUS631 C khi tc đ gim tăng. SUS632J1 có th đt được mt mc đ bn nht đnh mà không cn gia công lnh nhiu và ít tăng đ cng do gia công ngui. Do đó, nó được khuyến ngh cho các ng dng mà các đc tính đnh hướng, kh năng đnh hình,

(2) S khác bit v lượng tăng đ cng do kết ta đông cng (x lý H)

Khi x lý H (làm cng kết ta) được áp dng cho SUS631 C, đ cng ca vt liu s tăng ti đa khong 80–90 HV (vi t l gim cao hơn dn đến tăng đ cng sau x lý H cao hơn). Tuy nhiên, đ cng ca SUS632J1 tăng t 150 HV tr lên bt k tc đ gim.

Tuy nhiên,
khi x

lý TH1050 hoc RH950 được áp dng cho SUS631 A (vt liu mm có đ cng 200 HV tr xung), có th làm tăng đ cng đáng k. Do đó, SUS631 A được khuyên dùng cho các hình dng phc tp.

Tuy nhiên,
khi ch
ế biến vt liu A, phi tiến hành martempering (x lý T, x lý R) trước khi x lý H, do đó cn phi chú ý đến điu kin x lý nhit.

Mọi thắc mắc xin liên hệ : Ms Linh 0936084349

 











































 


Giá : 1.000 đ


Gọi ngay 090 4123 459 cho UNICO STEEL